BÁO CÁO Tình hình thu, chi ngân sách xã 6 tháng đầu năm 2024 phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024
Căn cứ quyết định giao chỉ tiêu ngân sách số 3636/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của UBND thị xã Kiến Tường về việc giao chỉ tiêu kinh tế-xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân xã Bình Tân về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024;
* Dự toán thu chi NSNN năm 2024 như sau:
- Tổng thu NSNN: 7.290.500.000 đồng
+ Thu theo chỉ tiêu giao: 580.000.000 đồng
+ Thu bổ sung cân đối cấp trên: 6.710.500.000 đồng
- Tổng chi NSNN: 7.100.500.000 đồng
+ Kinh phí giao tự chủ: 6.358.200.000 đồng
+ Kinh phí không giao tự chủ: 601.300.000 đồng
+ Chi dự phòng: 141.000.000 đồng.
Năm 2024 kinh tế, văn hóa - xã hội tiếp tục phát triển; tình hình quốc phòng - an ninh được giữ vững ổn định, trật tự xã hội cơ bản được đảm bảo. Tuy nhiên tình hình thời tiết biến đổi khí hậu bất thường, dịch bệnh xảy ra làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống kinh tế của nhân dân cũng như công tác thu ngân sách của xã. Nhưng với sự lãnh, chỉ đạo sâu sát của Đảng uỷ, HĐND, các ban ngành đoàn thể, xã đã phấn đấu thực hiện tốt một số chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn và đạt được những kết quả nhất định cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THU, CHI NGÂN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 (Ước thực hiện đến 20/6/2024).
* PHẦN THU NGÂN SÁCH
Tổng thu ngân sách: 3.923.954.974 đồng đạt 53.8%.
1. Thu theo chỉ tiêu giao: 324.774.974 đồng đạt 56%.
- Phí và lệ phí: 16.489.000 đồng đạt 55%.
Trong đó: Lệ phí môn bài: 13.000.000 đồng đạt 130%.
- Thu khác ngân sách: 128.468.854 đồng đạt 67.6%.
- Thuế giá trị gia tăng: 84.621.830 đồng đạt 65.1%.
- Thuế phi nông nghiệp: 6.716.921 đồng đạt 33.6%.
- Lệ phí trước bạ: 48.601.604 đồng đạt 32.4%.
- Thuế thu nhập cá nhân: 39.876.765 đồng đạt 66.5%.
2. Thu bổ sung cân đối ngân sách cấp trên: 3.410.500.000 đồng đạt 50.8%
3. Thu bổ sung có mục tiêu: 188.680.000 đồng.
* PHẦN CHI NGÂN SÁCH
TỔNG CHI THƯỜNG XUYÊN:
|
3.463.518.336 đồng
|
Đạt 49.88%
|
1. Chi công tác xã hội:
|
34.780.000 đồng
|
Đạt 35.92%
|
2. Chi sự nghiệp giáo dục:
|
15.582.061 đồng
|
Đạt 32%
|
3. Chi SN Y tế:
|
0 đồng
|
Đạt 00%
|
4. Chi sự nghiệp văn hóa:
|
12.500.000 đồng
|
Đạt 92.59%
|
5. Chi sự nghiệp phát thanh :
|
2.680.000 đồng
|
Đạt 22.91%
|
7. Chi SN TDTT:
|
6.560.000 đồng
|
Đạt 91.11%
|
8. Chi sự nghiệp kinh tế:
|
185.700.000 đồng
|
Đạt 63.92%
|
8.1. Chi bảo vệ môi trường:
|
46.300.000 đồng
|
Đạt 60.37%
|
+ Hợp đồng gôm rác:
|
15.000.000 đồng
|
Đạt 41.66%
|
+ Hoạt động:
|
31.300.000 đồng
|
Đạt 76.90%
|
8.2. Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi
|
99.400.000 đồng
|
Đạt 99.40 %
|
8.3. Giao thông
|
40.000.000 đồng
|
Đạt 38.54%
|
8.4. Nông nhiệp và dịch vụ nông nghiệp
|
0 đồng
|
Đạt 0%
|
9. Chi quản lý hành Chính:
|
2.132.270.854 đồng
|
Đạt 52.43%
|
9.1. Chi Quản lý nhà nước:
|
1.253.668.668 đồng
|
Đạt 52.88%
|
a. Chi HĐND:
|
205.358.094 đồng
|
Đạt 48.46%
|
+ Chi SHP:
|
172.349.094 đồng
|
Đạt 50.97%
|
+ Chi hoạt động phí:
|
33.009.000 đồng
|
Đạt 38.52%
|
b. Chi UBND:
|
1.048.310.574 đồng
|
Đạt 53.86%
|
- Chi SHP:
|
820.335.106 đồng
|
Đạt 51.09%
|
- Chi HĐP:
|
227.975.468 đồng
|
Đạt 66.86%
|
9.2 Hoạt động Đảng:
|
347.450.006 đồng
|
Đạt 54.58%
|
- Chi SHP:
|
267.470.406 đồng
|
Đạt 50.41%
|
- Chi HĐP:
|
79.979.600 đồng
|
Đạt 75.45%
|
9.3. Khối đoàn thể:
|
531.152.180 đồng
|
Đạt 50.12%
|
a. Mặt trận tổ quốc:
|
152.545.912 đồng
|
Đạt 48.42%
|
- Chi SHP:
|
103.782.912 đồng
|
Đạt 52.94%
|
- Chi HĐP:
|
48.763.000 đồng
|
Đạt 40.99%
|
b. Đoàn thanh niên:
|
119.007.756 đồng
|
Đạt 57.11%
|
- Chi SHP:
|
77.724.756 đồng
|
Đạt 50.11%
|
- Chi HĐP:
|
41.283.000 đồng
|
Đạt 77.47%
|
c. Hội phụ nữ:
|
94.729.506 đồng
|
Đạt 53.87%
|
- Chi SHP:
|
71.569.506 đồng
|
Đạt 50%
|
- Chi HĐP:
|
23.160.000 đồng
|
Đạt 70.83%
|
d. Hội nông dân:
|
93.696.400 đồng
|
Đạt 46.81%
|
- Chi SHP:
|
76.826.400 đồng
|
Đạt 44.54%
|
- Chi HĐP:
|
16.870.000 đồng
|
Đạt 60.9%
|
e. Hôi Cựu chiến binh:
|
71.172.606 đồng
|
Đạt 44.39%
|
- Chi SHP:
|
56.562.606 đồng
|
Đạt 42.65%
|
- Chi HĐP:
|
14.610.000 đồng
|
Đạt 52.74%
|
10.Chi AN-QP:
|
1.036.545.421 đồng
|
Đạt 46.01%
|
10.1. Chi An Ninh:
|
146.605.027 đồng
|
Đạt 29.92%
|
+ Chi SHP:
|
108.024.000 đồng
|
Đạt 27.29%
|
+ Chi HĐP:
|
38.581.027 đồng
|
Đạt 40.96%
|
10.2. Chi Quốc Phòng:
|
889.940.394 đồng
|
Đạt 50.48%
|
+ Chi SHP:
|
710.679.860 đồng
|
Đạt 46.21%
|
+ Chi HĐP: 179.260.534 đồng Đạt 79.67%
11. Chi khác + đối ngoại: 36.900.000 đồng Đạt 25.8%
* CHI TIẾT KIỆM 10% NSNN: 175.000.000 đồng
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG CUỐI NĂM 2024.
1. Dự toán thu ngân sách: 3.555.225.026 đồng
1.1 Thu trong dự toán: 255.225.026 đồng
- Phí và lệ phí: 13.511.000 đồng
- Thu khác ngân sách: 61.531.146 đồng
- Thuế sử dụng đất phi NN: 13.283.079 đồng
- Thuế GTGT: 45.378.170 đồng
- Lệ phí trước bạ nhà đất: 101.398.396 đồng
- Thuế thu nhập cá nhân: 20.123.235 đồng.
1.2 . Thu bổ sung cân đối ngân sách cấp trên: 3.300.000.000 đồng
2. Chi ngân sách: 3.650.161.664 đồng
Trong đó:
- Chi đảm bảo xã hội: 60.020.000 đồng
- Chi SN GD : 33.617.939 đồng
- Chi SN đào tạo: 10.000.000 đồng
- Chi sự nghiệp y tế: 3.870.000 đồng
- Chi sự nghiệp văn hóa : 1.000.000 đồng
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: 9.020.000 đồng
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 640.000 đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế: 104.800.000 đồng
- Chi quản lý hành chính: 1.963.639.146 đồng
- Chi an ninh - quốc phòng: 1.216.454.579 đồng
+ An Ninh: 343.394.973 đồng
+ Quốc phòng: 873.059.606 đồng
- Chi khác NS: 106.100.000 đồng
- Chi dự phòng: 141.000.000 đồng
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Trong năm 2024 tình hình kinh tế của xã còn gặp nhiều khó khăn, các nguồn thu của xã còn hạn hẹp như nguồn thu khác chủ yếu từ nguồn quỹ đất công, các giếng nước.
Tình hình nợ thuế PNN tồn động từ nhiều năm trước đến hiện nay còn nhiều, do chủ đất không có ở địa phương, không có thông tin để liên lạc …, rất khó khăn trong công tác thu, đã kiến nghị với Chi cục thuế hỗ trợ những trường hợp này, trong năm 2024 tập trung thu nợ những năm trước và nhận thông báo thuế PNN để tiến hành thu nợ năm 2024, đến nay đã hoàn thành phát thông báo thuế đến hộ dân và tiến hành thu được 33.6%.
Tình hình thu lệ phí trước bạ, phí lê phí: chỉ tiêu giao năm 2024 khá cao, nguồn thu lệ phí trước bạ chủ yếu là từ hoạt động mua bán bất động sản, nhưng hiện tại hoạt động này gặp khó khăn nên ảnh hưởng đến nguồn thu rất lớn. Đây cũng là tình hình chung của thị xã và xã Bình Tân nói riêng, dẫn đến công tác thu chỉ tiêu trên chưa đạt, hiện nay chỉ thu được 32.4%. Công tác thu phí, lệ phí chủ yếu từ hoạt động công chứng, chứng thực từ người dân trên địa bàn nhưng dân số xã ít nên nhu cầu chứng thực hồ sơ không nhiều, bên cạnh đó thì hiện nay đang thưc hện thanh toán hồ sơ trực tuyến nên một số nội dung thu giảm 50% như: xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký khai sanh, khai tử quá hạn,…dẫn đến công tác thu phí, lệ phí chỉ đạt 17.44%.
Giải pháp trong thời gian tới cần tiếp tục khai thác triệt để các nguồn thu. Phối hợp với chi cục thuế rà soát bộ thuế phi nông nghiệp để nắm thêm thông tin các đối tượng nợ thuế PNN, để đảm bảo công tác thu năm 2024.
Cùng với việc đảm bảo dự toán thu, công tác chi ngân sách phải được thực hiện theo hướng chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Điều hành chi tiêu ngân sách Nhà nước đảm bảo đúng đối tượng, đúng định mức, đúng dự toán được duyệt. Chủ động, sắp xếp nội dung chi theo thứ tự ưu tiên và trong dự toán chi được giao, hạn chế điều chỉnh bổ sung dự toán.
Thực hiện đúng theo quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 UBND xã kính trình HĐND xã xem xét, quyết định./.